Chạy bộ là một trong những cách rèn luyện sức khỏe tốt cho cơ thể. Tuy nhiên, bộ môn này chứa khá nhiều thuật ngữ mà không phải ai cũng biết. Hãy cùng Coolmate tìm hiểu các thuật ngữ chạy bộ qua bài viết này nhé.
Chạy bộ giúp rèn luyện sức khỏe. Nguồn Internet
Lợi ích của việc chạy bộ thường xuyên đem lại cho cơ thể
Chạy bộ là hình thức vận động bình thường của cơ thể. Bởi vậy chạy bộ đem lại nhiều lợi ích về sức khỏe cũng như vóc dáng. Trước hết, phải kể đến việc chạy bộ giúp nâng cao sức khỏe tinh thần. Trong quá trình chạy bộ, cơ thể sẽ tăng cảm giác phấn chấn, đốt cháy hoạt chất gây căng thẳng. Không chỉ vậy, chạy bộ còn giúp bạn tăng năng suất làm việc, ngủ ngon và sâu giấc hơn.
Chạy bộ giúp nâng cao đời sống tinh thần. Nguồn: Internet.
Thêm vào đó, người chạy sẽ giảm đau xương khớp sau một thời gian chạy bộ và duy trì một vóc dáng cân đối. Đồng thời, chạy bộ còn giúp chúng ta nâng cao hệ miễn dịch và cải thiện chức năng nhận thức. Hơn nữa, có nhiều nghiên cứu khoa học đã chỉ ra tác dụng giảm nguy cơ ung thư và mắc bệnh tim mạch của người chạy bộ. Nhìn chung, đây là hoạt động thể chất lành mạnh giúp nâng cao sức khỏe và tinh thần mà bạn không nên bỏ qua.
Điểm danh 50+ thuật ngữ chạy bộ dành cho người mới bắt đầu
Trong bộ môn chạy bộ có vô vàn thuật ngữ chạy bộ. Tuy nhiên bài viết này chỉ đề cập tới các thuật ngữ trong chạy bộ cơ bản cho người mới bắt đầu nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn trong quá trình luyện tập.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ A
1. Achilles tendon: Thuật ngữ chạy bộ chỉ gân Asin. Đây là loại gân lớn nhất cơ thể, nằm phía sau cẳng chân. Gân Asin được nối từ bắp chân đến gót chân.
2. Achilles tendonitis: Chỉ tình trạng viêm gân Asin. Phần gân này được nối giữa bắp chân và gót chân. Hiện nay, chứng viêm gân Achilles thường xảy ra với người mới tập chạy. Đặc biệt dễ xảy ra trong trường hợp tăng cường độ đột ngột khi cơ bắp chưa thích nghi.
3: Aerobic: Thuật ngữ chạy bộ này được hiểu là hiếu khí. Tức là tình trạng chuyển hóa khi cơ thể hấp thu đủ oxy đáp ứng cho nhu cầu vận động.
4. Aerobic run: Đây là thuật ngữ chỉ cách chạy vừa sức.
5. Aid Station: Thuật ngữ chỉ trạm cứu hộ, trạm dừng chân tiếp nước trong các cuộc thi chạy. Trạm dừng trong chặng đua giúp các vận động viên tiếp thêm nguồn năng lượng trong quá trình chạy.
6. Altitude training (tập luyện ngưỡng cao): Đây là thuật ngữ chạy bộ chỉ việc tập luyện tại ngưỡng cao nhằm gia tăng số lượng hồng cầu trong máu nhờ đó sẽ cải thiện khả năng vận chuyển oxy đến các nhóm cơ. Tại ngưỡng cao, một khoảng oxy nhất định có trong máu sẽ giảm.
7. Anaerobic: Thuật ngữ chạy bộ này được hiểu là yếm khí. Tình trạng chuyển hóa này diễn ra khi hệ hô hấp và tuần hoàn không đáp ứng đủ oxy của mô và cơ. Cùng lúc đó, cơ thể sẽ sản sinh ra axit lactic trong cơ.
8. Anaerobic threshold: Được hiểu là ngưỡng yếm khí. Đây là giai đoạn giữa trạng thái chạy yếm khí và hiếu khí.
9. Anaerobic run: Đây là thuật ngữ chạy bộ chỉ việc chạy hay tập luyện ở cường độ mà hệ hô hấp và tuần hoàn không thể cung cấp đủ lượng oxy cần thiết cho cơ, axit lactic tích lại trong các cơ. Từ đó người chạy sẽ có cảm giác mệt mỏi, nặng nề.
Thuật ngữ chạy bộ bắt đầu bằng chữ A. Nguồn: Internet
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ B
10. Blister: Cụm từ này này chỉ tình trạng phồng rộp ngón chân hoặc bàn chân trong quá trình chạy đường trường.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ C
11. Carbohydrates (carbs): Thuật ngữ này chỉ nguồn cung cấp năng lượng chính của cơ thể trong quá trình vận động.
12. Carb Loading: Đây là thuật ngữ chỉ yếu tố đóng vai trò quan trọng trong thực đơn dinh dưỡng hàng ngày gồm cacbon, hydro và oxy.
13. Chafing: Chỉ hiện tượng trầy xước da do bị cọ xát trong quá trình chạy trong thời gian dài.
14. Chuẩn Boston: Thuật ngữ chạy bộ này chỉ tiêu chuẩn tham dự giải marathon danh giá Boston Marathon.
15. Chip time: Thuật ngữ chỉ thời gian tính bằng chip.
16. Cool-down: Chỉ hành động chạy chậm dần trước khi dừng lại giúp nhịp tim giảm từ từ. Đồng thời giúp cơ thể tránh chuyển đột ngột trạng thái vận động mạnh sang trạng thái nghỉ ngơi.
17. Corral (rào ngăn): chỉ cổng ngăn đặt vùng điểm xuất phát của chặng đua, giúp phân 2 làn tốc độ khác nhau. Cushioning: Chỉ giày giảm chấn, đây thường là loại đế dày, giảm tối đa áp lực của cơ thể lên gót và lòng bàn chân khi chạy.
18. Clydesdale: Đây là thuật ngữ chạy bộ chỉ những người chạy bộ với kích thước cơ thể lớn hơn, tập trung vào việc nâng cao sức khỏe hơn tốc độ. Bên cạnh đó, các vận động viên này cũng tham gia đua cùng các vận động viên khác. Tuy nhiên họ sẽ đua trong hạng mục của mình và giúp nâng cao cơ hội cạnh tranh.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ D
19. DNF: Thuật ngữ này được viết đầy đủ là “Did not fish” chỉ những người bỏ cuộc, không hoàn thành được mục tiêu đề ra.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ E
20. Easy run: Chỉ cách chạy nhẹ nhàng, có thể trò chuyện trong khi chạy.
21. Endorphins: Thuật ngữ chạy bộ này chỉ hoạt chất não được tiết ra khi chạy bộ. Nhờ đó,người chạy sẽ có cảm giác hưng phấn và thích thú.
22. Endurance: Thuật ngữ thể hiện khả năng chạy của vận động viên. Khả năng này được thể hiện qua việc chạy không ngừng nghỉ trong thời gian bao lâu.
Thuật ngữ chạy bộ bắt đầu bằng chữ E. Nguồn: Internet
Quần Shorts Nam chạy bộ Advanced
349.000đ
289.000đ
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ F
23. Forefoot: Chỉ phần mũi chân với 5 xương bàn chân và 14 xương đốt ngón chân.
24. Forefoot running: Chỉ kĩ thuật chạy tiếp đất bằng phần mũi chân.
25. Finisher: Ý chỉ người chạm đích cuộc thi và hoàn thành đầy đủ cự ly trong thời gian được cho phép.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ G
26. Glucose: Thuật ngữ này chỉ đường đơn. Phản ứng phân hủy đường đơn xảy ra gân sản sinh năng lượng cơ thể.
27. Glycogen: Đây là một dạng dự trữ carbohydrate trong gan và cơ. Khi vận động năng, glycogen sẽ được chuyển hóa thành glucose nhằm cung cấp năng lượng cho cơ thể của vận động viên.
28. Gun time: Đây là thuật ngữ chạy bộ chỉ thời gian tính từ khi súng lệnh nổ tới khi vận động viên chạy qua đích. Trong các giải lớn, thời gian này thường dài hơn thời gian của chip điện tử.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ H
29. Heart Rate: Chỉ tốc độ nhịp tim được đo bằng số lần cố thắt của tim theo phút. Nhịp tim có khả năng thay đổi theo nhu cầu thể chất cơ thể, gồm nhu cầu hấp thụ oxy và bài tiết cacbon dioxit.
30. Heel-to-Toe Drop: Trong chạy bộ, thuật ngữ này chỉ độ dốc gót mũi, tức độ chênh lệch giữa chiều cao của gót giày và chiều cao của mũi giày, được đo bằng milimet. Độ chênh lệch này được quyết định bởi vật liệu phần gót và mũi giày.
31. Hit the wall: Thuật ngữ chạy bộ này có nghĩa đụng tường, tức là tình trạng người chạy bị cạn kiệt năng lượng, hơi thở trở nên hổn hển và các ý nghĩ tiêu cực xuất hiện ào ạt.
Thuật ngữ chạy bộ bắt đầu bằng chữ H. Nguồn: Internet
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ I
32. Iliotibial band: Thuật ngữ này chỉ dây chằng dọc phía ngoài đùi, nối từ hông tới khớp.
33. Iliotibial band syndrome: Thuật ngữ trong chạy bộ này được viết tắt là ITBS. Đây là hội chứng dây chằng chậu chày bị viêm do vận động nặng hoặc kỹ thuật còn yếu.
34. Interval training: Chỉ việc chạy biến tốc. Bài tập này được xen kẽ giữa việc chạy nhanh với chạy chậm. Từ đó cải thiện đáng kể tốc độ của vận động viên.
35. Ironman Triathlon: Thuật ngữ chỉ loại đua ba môn phối hợp đường dài của Triathlon Word Corporation. Đây là sự kiện thể thao 3 môn phối hợp trong một ngày và là sự kiện khó khăn nhất thế giới.
36. ITRA: Thuật ngữ chạy bộ này được viết đầy đủ là International Trail Running Association. Đây là Hiệp Hội Chạy Đường Mòn Quốc Tế nhằm giám sát và quản lý cấp quốc tế đối với với bộ môn chạy đường mòn. ITRA cho phép tham gia hiệp hội và quy định điểm số, đồng thời vận động viên khi hoàn thành giải chạy sẽ được ghi nhận điểm và có thể xét tham dự các giải chạy lớn.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ L
37. Lactate/Lactic acid: Đây là sản phẩm chuyển hóa glucose trong điều kiện thiếu oxy.
38. Lactate threshold run: Thuật ngữ chỉ việc chạy ở tốc độ cơ thể bắt đầu sinh ra acid lactic, tương tự với tempo run.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ N
39. Negative splits: Thuật ngữ chạy bộ chỉ việc chạy nhanh hơn ở nửa sau quãng đường.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ O
40. Out and back: Chỉ đường chạy giải hoặc một đoạn đường trong chạy giải. Tuy nhiên, vận động viên sẽ chạy tới một điểm và quay lại đúng quãng đường đã chạy nhưng theo hướng ngược lại.
41. Overpronation: Đây là thuật ngữ được dùng để báo danh khi tham gia thi chạy bộ. Vận động viên sẽ được ban tổ chức đánh số thứ tự riêng cho từng người. Và nhờ BIB ban tổ chức sẽ phân biệt được các thành viên dựa vào màu sắc.
42. Overpronation: Thuật ngữ chạy bộ chỉ tư thế bàn chân ngả vào trong.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ P
43. Pacer: Chỉ người của ban tổ chức trong các kì thi chạy việt dã hay còn được gọi là người dẫn tốc.
Thuật ngữ chạy bộ bắt đầu bằng chữ P. Nguồn: Internet
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ S
44. Shoe Last: Là tên gọi của khuôn giày mô phỏng bàn chân người chạy. Last là một trong những bộ phận không thể thiếu trong ngành công nghiệp giày và thường được làm bằng gỗ.
45. Shin splints: Chỉ tình trạng sưng và đau cơ ở trước cẳng chân.
46. Stride per minute: Thuật ngữ chạy bộ này chỉ số sải chân hay bước chân đạt được trong một phút.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ T
47. Talk test: Chỉ cách tự kiểm tra mức độ cố gắng của cơ thể khi luyện tập.
48. Track: Được hiểu là đường chạy hay vòng chạy trong sân vận động.
49. Taper: Thuật ngữ chạy bộ này chỉ quá trình dưỡng sức trước khi chạy.
50. Ten Percent rule: Được hiểu là mỗi tuần chỉ tăng quãng đường chạy không quá 10%.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ U
51. Ultra: Chỉ cự ly chạy dài hơn cự ly của marathon.
52. Underpronation: Thuật ngữ chạy bộ này chỉ tư thế bàn chân nhả ra ngoài.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ V
53. VO2 Max: Thuật ngữ trong chạy bộ này chỉ lượng oxy tối đa một người có thể hấp thụ được trong một phút luyện tập.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BIB
Đây là thuật ngữ được dùng để báo danh khi tham gia thi chạy bộ. Vận động viên sẽ được ban tổ chức đánh số thứ tự riêng cho từng người. Và nhờ BIB ban tổ chức sẽ phân biệt được các thành viên dựa vào màu sắc.
Thuật ngữ BIB. Nguồn: Internet
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ WARM-UP
Thuật ngữ trong chạy bộ này ám chỉ việc khởi động trước khi chạy bộ. Đây được coi là việc vô cùng quan trọng bởi lúc này, cơ thể được làm nóng, tăng độ mềm dẻo và hạn chế tình trạng chuột rút. Bạn hãy dành ra khoảng 10 đến 15 phút trước khi chạy để ổn định nhịp tim, nhịp thở,...
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ PACE
Pace là thuật ngữ chạy bộ khá phổ biến và được hiểu là thời gian(tính bằng phút) để hoàn thành 1km.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ STAMINA
Thuật ngữ chạy bộ Stamina được hiểu là thể lực, khả năng mà người chạy bộ có thể tiếp tục thực hiện trong một tốc độ nhất định. Bên cạnh đó, Stamina thường được tính kết hợp với sức bền.
Thuật ngữ Stamina chỉ khả năng chạy trong tốc độ nhất định. Nguồn: Internet
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ 5K, 10K, 21K HAY 42K
Đây là các thuật ngữ trong chạy bộ được dùng để chỉ khoảng cách trong các cuộc thi chạy bộ. 5k hay còn được gọi là 5k Run được hiểu là đường chạy 5km, phù hợp với những người mới bắt đầu. Tiếp đến 10k hay 10k Run là cự ly chạy 10km. 21k còn có tên gọi khác là Half-Marathon, đây là khoảng cách phù hợp với những vận động viên chuyên nghiệp hoặc người đã chạy bộ lâu năm. Cuối cùng là 42k hay Marathon cự ly 42.2km, dành cho các động viên chuyên nghiệp.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ BASE RUN (CHẠY NỀN)
Thuật ngữ Base Run chỉ cách để người chạy xây dựng được sức bền. Thông thường, chạy nền có cự li ngắn đến trung bình và người tham gia được chạy ở tốc độ thường ngày. Chạy nền giúp người tập tăng cường sự dẻo dai, rèn luyện kỹ thuật và cải thiện hô hấp.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ TEMPO RUN
Tempo Run là thuật ngữ chỉ những bài tập có tốc độ không đổi, được duy trì liên tục ở mức độ cao. Các bài tập Tempo Run sẽ có tốc độ thấp hơn so với các giải chạy. Thời gian buổi tập thường kéo dài từ 20 đến 60 phút.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ INTERVAL RUN (CHẠY BIẾN TỐC)
Interval Run hay còn gọi là chạy biến tốc yêu cầu người chạy có kinh nghiệm và kỹ thuật cao. Trong bài chạy này, người chạy sẽ phải đan xen thực hiện việc chạy nhanh với tốc độ cao, chạy chậm hoặc đứng yên để lấy sức.
Thi chạy biến tốc. Nguồn: Internet
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ CADENCE (NHỊP BƯỚC CHẠY)
Thuật ngữ chạy bộ này dùng để chỉ nhịp bước chạy hay số bước chân chạy được trong khoảng 1 phút. Tùy từng trường hợp mà Cadence được tính theo bên trái hoặc bên phải. Đối với người chạy bộ chuyên nghiệp thì cần đạt được hơn 180 bước trong khoảng 1 phút.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ FARTLEK (TRÒ CHƠI TỐC ĐỘ)
Trò chơi tốc độ là kiểu chạy tự do nhưng yêu cầu người chạy biết phối hợp nhịp nhàng giữa Base Run và Interval Run trong quá trình vận động.
THUẬT NGỮ CHẠY HILL REPEATS (LÊN DỐC)
Thuật ngữ chạy bộ Hill Repeats là kiểu chạy lên dốc nhiều lần, phù hợp trong việc luyện sức bền và ổn định hô hấp trong vận động. Bạn có thể tập Hill Rock nếu bạn muốn tham gia thi đấu chuyên nghiệp.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ JOGGING
Thuật ngữ Jogging chỉ kiểu chạy bộ thư giãn, giúp cơ thể sảng khoái và thư thái hơn. Bên cạnh đó, Jogging cũng giúp người chạy duy trì sức khỏe tinh thần và thể chất.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ LONG RUN
Đây là thuật ngữ chạy bộ chỉ buổi chạy đường dài. Bài tập này được áp dụng tập luyện cho các cuộc thi chạy đường trường với mục đích tăng cường sức bền và rèn ý chí cho vận động viên.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ PR (PERSONAL RECORD)
Thuật ngữ PR hay còn được gọi là Personal Record tức là kỷ luật chạy bộ. Bài tập này được dùng để khích lệ ý chí các vận động viên. Cần luyện tập PR mỗi ngày để nâng cao thành tích.
Chạy PR nâng cao thành tích. Nguồn: Internet.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ PROGRESSIVE RUN (CHẠY TĂNG TỐC)
Người chạy tăng tốc thường chạy tốc độ quen thuộc trong giai đoạn đầu khi tham gia và dần tăng tốc và bứt phá ở giai đoạn về đích. Người chạy cần nâng cao thể lực để hoàn thành tốt bài chạy này.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ RECOVERY RUN (CHẠY PHỤC HỒI)
Thuật ngữ chạy bộ này chỉ kiểu chạy bình thường được sử dụng trong các buổi chạy dài và nhanh. Chạy phục hồi thường được thực hiện trong một cự ly ngắn với tốc độ chậm và nhẹ nhàng.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ RICE
Thuật ngữ trong chạy bộ này được kết hợp giữa các từ viết tắt là Rest (nghỉ ngơi), Ice (chườm đá), Compression (bó ép) và Elevation (gác cao chân). Mọi môn thể thao đều dùng kĩ thuật Rice để chữa trị và phục hồi cơ thể.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ GRADE
Thuật ngữ này dùng để chỉ độ dốc so với mặt phẳng. Ví dụ, Grade *% chỉ độ dốc nghiêng 8% so với mặt phẳng và với số âm là dốc xuống.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ GAP
Thuật ngữ chạy bộ này được viết đầy đủ là Grade Adjusted Pace, tức là tốc độ tương ứng trong trường hợp người tập chạy bộ trên đường thẳng. Nếu chạy lên dốc thì thông số GAP dương và khi chạy xuống dốc thì thông số GAP âm.
THUẬT NGỮ CHẠY BỘ CROSS TRAINING
Thuật ngữ chạy bộ này chỉ những bài tập bổ trợ. Một số bài tập quen thuộc có thể kể đến là bơi lội, nhảy dây, đạp xe,... nhằm cải thiện thể lực và giảm thiểu chấn thương.
Nhảy dây cải thiện thể lực. Nguồn: Internet.
Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ các thuật ngữ trong chạy bộ đơn giản và phổ biến. Để không bỏ lỡ những kiến thức thú vị khác, hãy theo dõi Coolblog ngay nhé.
Coolmate - Nơi mua sắm đáng tin cậy cho nam giới.